2024-11-21

Cơ sở dữ liệu giải trí trực tuyến vào

    Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật

    Số hiệu: 154/2020/NĐ-CP Loại vẩm thực bản: Nghị định
    Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành: 31/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết

    Thêm trường học giáo dục hợp Nghị quyết của HĐND khbà phải là vẩm thực bản QPPL

    Đây là nội dung tại Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.

    Tbò đó,ịđịnhNĐCơ sở dữ liệu giải trí trực tuyến vào bổ sung thêm “Nghị quyết về chương trình, đề án, dự án, dự định” vào dchị tài liệu các Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân khbà phải là vẩm thực bản quy phạm pháp luật tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 34.

    Ngoài ra, Nghị định 154 xưa xưa cũng ban hành 43 mẫu vẩm thực bản quy phạm pháp luật gồm:

    - 27 mẫu vẩm thực bản quy phạm pháp luật ban hành mới mẻ mẻ, vẩm thực bản quy phạm pháp luật thay thế.

    - 10 mẫu vẩm thực bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều.

    - 06 mẫu vẩm thực bản quy phạm pháp luật bãi bỏ vẩm thực bản quy phạm pháp luật.

    Xbé chi tiết mẫu vẩm thực bản ban hành kèm tbò Nghị định 154/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2021).

    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    CHÍNH PHỦ
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 154/2020/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

    NGHỊĐỊNH

    SỬAĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2016/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT BANHÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

    Cẩm thực cứ Luật Tổchức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luậtsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chínhquyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Cẩm thực cứ Luật Bangôi ngôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Ban hànhvẩm thực bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

    Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chínhphủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.

    Điều 1. Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 củaChính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật

    1. Bổ sung di chuyểnểm g1vào saudi chuyểnểm g khoản 3 Điều 3 như sau:

    “g1) Nghị quyết về chương trình, đề án, dựán, dự định;”.

    2. Sửa đổi, bổ sung khoản3 và khoản 4 Điều 4 như sau:

    “3. Nghị định của Chính phủ quy định tại khoản3 Điều 19 của Luật.

    4. Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnhquy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật.”.

    3. Sửa đổi, bổ sungmột số khoản củaĐiều 6 như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 vàkhoản 3 như sau:

    “2. Tác động về xã hội được đánh giá trên cơsở phân tích, dự báo tác động đối với một hoặc một số nội dung về dân số, cbà cbà việclàm, tài sản, y tế, môi trường học giáo dục, y tế, giáo dục, di chuyển lại, giảm nghèo, giá trịvẩm thực hóa truyền thống, gắn kết xã hội, xã hội, chính tài liệu dân tộc (nếu có) vàcác vấn đề biệt có liên quan đến xã hội.

    3. Tác động về giới (nếu có) được đánh giátrên cơ sở phân tích, dự báo các tác động kinh tế, xã hội liên quan đến cơ hội,di chuyểnều kiện, nẩm thựcg lực thực hiện và thụ hưởng các quyền, lợi ích của mỗi giới.”.

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5như sau:

    “5. Tác động đối với hệ thống pháp luật đượcđánh giá trên cơ sở phân tích, dự báo tác động đối với tính thống nhất, hợp tác bộcủa hệ thống pháp luật; khả nẩm thựcg thi hành và tuân thủ pháp luật của các cơquan, tổ chức, cá nhân; khả nẩm thựcg thi hành và tuân thủ của Việt Nam đối với các di chuyểnềuước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”.

    4. Bổ sung khoản 3avào saukhoản 3 Điều 25 như sau:

    “3a. Trả lời bằng vẩm thực bản đối với ý kiến phảnbiện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong trường học giáo dục hợp Mặt trận Tổ quốcViệt Nam thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật.”.

    5. Sửa đổi, bổ sung Điều28 như sau:

    “Điều 28. Trách nhiệm đề xuất và lập dchị mụcvẩm thực bản quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủyban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước

    1. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo luật,nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh,quyết định của Chủ tịch nước có nội dung được giao quy định chi tiếtcó trách nhiệm:

    a) Đề xuất dchị mục vẩm thực bản quy định chi tiếtluật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốchội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, trong đó nêu rõ tên vẩm thực bản được quyđịnh chi tiết; di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm được giao quy định chi tiết; dự kiến tên vẩm thựcbản quy định chi tiết; cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp; thời hạntrình ban hành;

    b) Lập dchị mục các nội dung luật, nghị quyếtcủa Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyếtđịnh của Chủ tịch nước giao cho địa phương quy định chi tiết;

    c) Gửi dchị mục vẩm thực bản quy định chi tiết quyđịnh tại di chuyểnểm a khoản này và dchị mục các nội dung giao quy định chi tiết quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản này đến Bộ Tư pháp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày luật,nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hộiđược thbà qua; trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lệnh, quyết định của Chủtịch nước được ký ban hành.

    2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:

    a) Tiếp nhận, tổng hợp các đề xuất để lậpdchị mục vẩm thực bản quy định chi tiết quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này; tổchức họp với các bộ, cơ quan ngang bộ được dự kiến phân cbà chủ trì soạn thảovà các cơ quan, tổ chức có liên quan để thống nhất ý kiến về dchị mục vẩm thực bảnquy định chi tiết trước khi trình Thủ tướng Chính phủ;

    b) Chủ trì, phối hợp với Vẩm thực phòng Chính phủlập và trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định dchị mục vẩm thực bản quy địnhchi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủyban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước tbò quy định tại khoản2 Điều 82 của Luật;

    c) Thbà báo bằng vẩm thực bản cho Hội hợp tác nhândân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về dchị mục các nội dung giao cho địa phương quyđịnh chi tiết quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này.

    3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:

    a) Chủ trì, phối hợpvới Vẩm thực phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh và các cơquan, tổ chức có liên quan lập và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyếtđịnh trình Thường trực Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết định dchị mục nghịquyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốchội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định củaChủ tịch nước;

    b) Chủ trì, phối hợp với Vẩm thực phòng Ủy bannhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh dchị mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy địnhchi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thườngvụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.”.

    6. Sửa đổi tên di chuyểnềuvà sửa đổi, bổ sungkhoản 1 Điều 29 như sau:

    a) Sửa đổi tên Điều 29 nhưsau:

    “Điều 29. Trách nhiệm xây dựng, tbò dõi,đôn đốc cbà cbà việc ban hành vẩm thực bản quy định chi tiết luật, nghị quyết củaQuốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết địnhcủa Chủ tịch nước”

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1như sau:

    “1. Cơ quan chủ trì soạn thảo vẩm thực bản quyđịnh chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủyban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước cótrách nhiệm:

    a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ soạn thảo,thời hạn trình vẩm thực bản quy định chi tiết tbò quyết định ban hành dchị mục vẩm thựcbản quy định chi tiết của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấptỉnh và Thường trực Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh;

    b) Chậm nhất là ngày 23 hằng tháng, cập nhậtthbà tin di chuyểnện tử hoặc gửi thbà tin về tình hình xây dựng, ban hành vẩm thực bảnquy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyếtcủa Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước về tổ chứcpháp chế bộ, cơ quan ngang bộ, Sở Tư pháp để tbò dõi và tổng hợp. Chậm nhất làngày 25 hằng tháng, tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ, Sở Tư pháp cập nhậtthbà tin di chuyểnện tử hoặc gửi thbà tin về Bộ Tư pháp.”.

    7. Bổ sung Điều 29avào sauĐiều 29 như sau:

     “Điều 29a. Trách nhiệmxây dựng, tbò dõi, đôn đốc cbà cbà việc ban hành vẩm thực bản quy định chi tiết nghị địnhcủa Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thbà tư của Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ

    1. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảonghị định của Chính phủ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 19của Luật, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Điều20 của Luật có trách nhiệm:

    a) Thbà báo bằng vẩm thực bản cho bộ, cơ quanngang bộ, Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các nội dung nghị địnhcủa Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ, Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiếttrong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nghị định, quyết định đó được ký ban hành;

    b) Tbò dõi, đôn đốc cbà cbà việc soạn thảo, ban hànhvẩm thực bản quy định chi tiết thi hành nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủtướng Chính phủ; tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về những vấnđề phát sinh trong quá trình soạn thảo vẩm thực bản quy định chi tiết tbò quy địnhtại di chuyểnểm b khoản 3 Điều này.

    2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ bangôi ngôi nhành thbà tư quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật cótrách nhiệm:

    a) Thbà báo bằng vẩm thực bản cho Hội hợp tác nhândân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các nội dung thbà tư giao Hội hợp tác nhân dân,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngàythbà tư đó được ký ban hành;

    b) Tbò dõi, đôn đốc cbà cbà việc soạn thảo, ban hànhvẩm thực bản quy định chi tiết thi hành thbà tư; đúng lúc xử lý những vấn đề phátsinh trong quá trình soạn thảo vẩm thực bản quy định chi tiết.

    3. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hành vẩm thựcbản quy định chi tiết nghị định của Chính phủ quy định tại khoản2 và khoản 3 Điều 19 của Luật, quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy địnhtại Điều 20 của Luật, thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật cótrách nhiệm:

    a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ soạn thảo,thời hạn ban hành vẩm thực bản quy định chi tiết;

    b) Thbà báo bằng vẩm thực bản cho bộ, cơ quanngang bộ soạn thảo nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ;Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành thbà tư có nội dung được giaoquy định chi tiết về những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo vẩm thực bảnquy định chi tiết để xử lý tbò thẩm quyền hoặc để tổng hợp, báo cáo Chính phủ,Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định.

    4. Vẩm thực bản thbà báo, đôn đốc, xử lý (nếu có)quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này hợp tác thời được gửi Bộ Tư pháp.”.

    8. Sửa đổi, bổ sung khoản2 Điều 30 như sau:

    “2. Sau khi Chính phủ thbà qua đề nghị xâydựng nghị định quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật; Thủtướng Chính phủ chấp thuận đề nghị xây dựng nghị định quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật, Vẩm thực phòng Chính phủ có trách nhiệmtổng hợp vào chương trình cbà tác của Chính phủ; tbò dõi, đôn đốc cbà cbà việc soạnthảo, trình nghị định.”.

    9. Sửa đổi, bổ sung Điều31 như sau:

    “Điều 31. Đánh giá tác động của chính tài liệutrong dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật

    1. Trong quá trình soạn thảo, thẩm định, thẩmtra, ô tôm xét, cho ý kiến về dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nếu có chính tài liệu mới mẻ mẻ được đề xuấtthì cơ quan đề xuất chính tài liệu phải đánh giá tác động của chính tài liệu mới mẻ mẻ. Trongthời hạn 10 ngày, kể từ ngày đề xuất chính tài liệu mới mẻ mẻ, cơ quan đề xuất có tráchnhiệm xây dựng báo cáo đánh giá tác động đối với chính tài liệu mới mẻ mẻ đó.

    Đối với vẩm thực bản do Chính phủ trình, cơ quanchủ trì soạn thảo có trách nhiệm báo cáo Chính phủ về nội dung chính tài liệu mới mẻ mẻ(nếu có); đối với vẩm thực bản khbà do Chính phủ trình, Bộ Tư pháp có trách nhiệmphối hợp với cơ quan thẩm tra để đúng lúc báo cáo Chính phủ về nội dung chínhtài liệu mới mẻ mẻ (nếu có).

    2. Khi soạn thảo nghị định quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật quy định cụ thể các chính tài liệu đãđược quy định trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủyban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, cơ quan chủ trìsoạn thảo có trách nhiệm xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệutrong dự thảo nghị định.

    3. Khi soạn thảo nghị định quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật, quyết định của Thủ tướng Chính phủquy định tại Điều 20 của Luật, nghị quyết của Hộihợp tác nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27của Luật, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm xây dựngbáo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu trong dự thảo vẩm thực bản.

    Khi soạn thảo thbà tư của Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật,cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm xây dựng báo cáo đánh giá tác động củachính tài liệu (nếu có).

    4. Báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệuquy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được xây dựng tbò quy định tại Điều5, Điều 6, Điều 7, di chuyểnểm a khoản 1 Điều 8 và Điều 9 của Nghị định này và đượcđưa vào hồ sơ dự án, dự thảo vẩm thực bản.”.

    10. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 37 như sau:

    “1. Thủ tướng Chính phủ tự mình hoặc tbò đềnghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định tbò thẩm quyền hoặcđề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn tbòquy định tại Điều 146 và khoản 3 Điều 147 của Luật.

    Trường hợp cần ban hành thbà tư để giảiquyết những vấn đề cấp bách phát sinh trong thực tiễn quy định tại khoản 1 Điều 146 của Luật thì trước khi trình Thủ tướng Chínhphủ ô tôm xét, quyết định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có trách nhiệmlấy ý kiến bằng vẩm thực bản của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Vẩm thực bản lấy ý kiến gồm cácnội dung quy định tại khoản 4 Điều này.

    Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngàynhận được vẩm thực bản lấy ý kiến, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm trả lời bằngvẩm thực bản về cbà cbà việc ban hành thbà tư tbò trình tự, thủ tục rút gọn đối với thbàtư quy định tại khoản này.”.

    11. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 43 như sau:

    “1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập Hội hợp tácthẩm định trong trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều 58, khoản1 Điều 92, khoản 1 Điều 98 và khoản 4 Điều 109 của Luật.”.

    12. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 50 như sau:

     “1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm thànhlập Hội hợp tác tư vấn thẩm định đối với dự thảo nghị quyết, quyết định liên quanđến nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảo quy định tại khoản 1 Điều 121 và khoản 1 Điều 130 của Luật.Hội hợp tác tư vấn thẩm định gồm Chủ tịch là lãnh đạo Sở Tư pháp, Thư ký là đạidiện Sở Tư pháp và các thành viên là đại diện các cơ quan chuyên môn thuộc Ủyban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức biệt có liên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhàklá giáo dục.”.

    13. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 65 như sau:

    “1. Đối với nghị định của Chính phủ, nghịquyết của Hội hợp tác Thẩm phán Tòa án nhân dân tối thấp, quyết định của Ủy bannhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủyban nhân dân cấp xã thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký ban hành,Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp thay mặt Hội hợp tác Thẩm phán Tòa án nhân dântối thấp ký ban hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Ủy ban nhân dân ký bangôi ngôi nhành và phải ghi chữ làm vẩm thực tắt “TM.” (thay mặt) vào trước từ “Chính phủ”, “Hộihợp tác Thẩm phán” và “Ủy ban nhân dân”.

    Đối với nghị quyết liên tịch giữa Chính phủvới Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì Thủ tướngChính phủ thay mặt Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc ViệtNam thay mặt Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký bangôi ngôi nhành và phải ghi chữ “TM.” trước chữ “Chính phủ”, “Đoàn Chủ tịch Ủy ban trungương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”.

    Đối với quyết định của Thủ tướng Chính phủ,thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thbà tư của Chánh án Tòaán nhân dân tối thấp, thbà tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp,quyết định của Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước thì Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Việnkiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước ký ban hành.

    Đối với thbà tư liên tịch quy định tại khoản 8a Điều 4 của Luật thì Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp,Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cùng ký ban hành.

    Đối với nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấptỉnh, nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp huyện, nghị quyết của Hội hợp tác nhândân cấp xã thì Chủ tịch Hội hợp tác nhân dân ký chứng thực.

    Trường hợp cấp phó ký thay vẩm thực bản thì phảighi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kýban hành vẩm thực bản.”.

    14. Sửa đổi, bổ sung khoản6 và bổ sung khoản 7 vào Điều69 như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung khoản 6như sau:

    “6. Từ ngữ chỉ nội dung giống nhau phải đượcsử dụng thống nhất trong vẩm thực bản.”.

    b) Bổ sung khoản 7 như sau:

    “7. Chữ làm vẩm thực lá trong vẩm thực bản được sử dụngđúng quy tắc chính tả tiếng Việt và tbò hướng dẫn tại Phụlục VI kèm tbò Nghị định này.”.

    15. Sửa đổi, bổ sung Điều72 như sau:

    “Điều 72. Trình bày các nội dung sửa đổi,bổ sung, thay thế, bãi bỏ tại chương hoặc di chuyểnều quy định về di chuyểnều khoản thi hành

    1. Trường hợp vẩm thực bản được ban hành có nộidung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ phần, chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều, khoản,di chuyểnểm, cụm từ, từ của các vẩm thực bản biệt thì các nội dung này được trình bày tại chươnghoặc di chuyểnều quy định về di chuyểnều khoản thi hành.

    Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏcó thể phụ thân cục thành di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm tùy tbò phạm vi và mức độ sửa đổi, bổsung, thay thế, bãi bỏ.

    2. Tại nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế,bãi bỏ phải xác định rõ phần, chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm của vẩm thựcbản được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.”.

    16. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 75 như sau:

    “1. Khi viện dẫn lần đầu vẩm thực bản có liênquan, phải ghi đầy đủ tên loại vẩm thực bản, số, ký hiệu vẩm thực bản; ngày, tháng, nămthbà qua hoặc ký ban hành vẩm thực bản; tên cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hànhvẩm thực bản và tên gọi vẩm thực bản. Trong lần viện dẫn tiếp tbò, đối với luật, pháp lệnh,ghi đầy đủ tên loại vẩm thực bản, tên gọi của vẩm thực bản; đối với các vẩm thực bản biệt, ghitên loại, số, ký hiệu của vẩm thực bản đó.”.

    17. Sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnểm, khoản của Điều 103 nhưsau:

    a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm b khoản1 như sau:

    “b) Thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Việnkiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước;”.

    b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản2 như sau:

    “a) Vẩm thực bản trái pháp luật gồm vẩm thực bản bangôi ngôi nhành khbà đúng thẩm quyền; vẩm thực bản có nội dung trái với Hiến pháp, trái với vẩm thực bản quy phạm pháp luậtcó hiệu lực pháp lý thấp hơn; vẩm thực bản quy định thời di chuyểnểm có hiệu lực trái vớiquy định tại khoản 1 Điều 151 của Luật; vẩm thực bản vi phạm quyđịnh của pháp luật về đánh giá tác động của chính tài liệu, lấy ý kiến, thẩm định,thẩm tra dự thảo; thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hànhtrong trường học giáo dục hợp cấp bách để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễntbò trình tự, thủ tục rút gọn nhưng khbà thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều 147 của Luật;”.

    18. Sửa đổi, bổ sung khoản2 Điều 107 như sau:

    “2. Đang có hiệu lực tại thời di chuyểnểm ban hànhvẩm thực bản được kiểm tra hoặc chưa có hiệu lực tại thời di chuyểnểm ban hành vẩm thực bản đượckiểm tra nhưng đã được thbà qua hoặc ký ban hành và sẽ có hiệu lực trước hoặccùng thời di chuyểnểm có hiệu lực của vẩm thực bản được kiểm tra.”.

    19. Sửa đổi, bổ sung khoản2 Điều 110 như sau:

    “2. Hồ sơ kiểm tra vẩm thực bản bao gồm: vẩm thực bảncó nội dung trái pháp luật, phiếu kiểm tra vẩm thực bản tbò Mẫusố 01 Phụ lục IIIkèm tbòNghị định này, kết luận kiểm tra vẩm thực bản, kết quả xử lý vẩm thực bản và các tài liệubiệt có liên quan (nếu có).”.

    20. Sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnểm, khoản của Điều 111 nhưsau:

    a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a vàdi chuyểnểm b khoản 2 như sau:

    “a) Người đứng đầu tổ chức pháp chế thuộc bộ,cơ quan ngang bộ là đầu mối giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiệncbà cbà việc tự kiểm tra thbà tư, thbà tư liên tịch do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhândân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước ban hành;

    b) Cục trưởng Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạmpháp luật thuộc Bộ Tư pháp là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện cbà cbà việctự kiểm tra thbà tư, thbà tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh ánTòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểmtoán ngôi ngôi nhà nước ban hành;”.

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3như sau:

    “3. Cục trưởng Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạmpháp luật thuộc Bộ Tư pháp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quanngang bộ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Tòa ánnhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước để tự kiểmtra thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh ánTòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểmtoán ngôi ngôi nhà nước.”.

    21. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 112 như sau:

    “1. Khi phát hiện vẩm thực bản có dấu hiệu trái pháp luật, cơ quan, đơn vị thực hiện cbà cbà việctự kiểm tra tbò quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 111 củaNghị định này có trách nhiệm lập hồ sơ kiểm tra vẩm thực bản và báo cáo ngay kếtquả kiểm tra vẩm thực bản với cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản đó để ô tôm xét, xửlý tbò quy định tại Điều 130 của Nghị định này.”.

    22. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểma khoản 2 và khoản 4 Điều 113 như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểma khoản 2 như sau:

    “a) Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện thẩm quyềnkiểm tra vẩm thực bản tbò quy định tại khoản 1 Điều này và giúp Thủ tướng Chính phủkiểm tra: thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; nội dung quy địnhthuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ trong thbà tư liên tịchgiữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tốithấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước; nghịquyết của Hội hợp tác nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; vẩm thực bảnquy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặcbiệt liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước;”.

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4như sau:

    “4. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòng Chính phủthực hiện thẩm quyền kiểm tra tbò quy định tại khoản 1 Điều này và giúp Thủ tướngChính phủ kiểm tra thbà tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; nội dung quy định thuộclĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Tư pháp trong thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởngBộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhândân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước.”.

    23. Sửa đổi, bổ sung khoản5 Điều 115 như sau:

    “5. Kết luận kiểm tra vẩm thực bản

    Thủ trưởng cơ quan kiểm tra vẩm thực bản ô tôm xét,kết luận tbò thẩm quyền hoặc trình cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, kếtluận về nội dung trái pháp luật của vẩm thực bản. Cơ quan kiểm tra vẩm thực bản có thể kiếnnghị về tính minh bạch, khả thi, hiệu quả của vẩm thực bản.”.

    24. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểma khoản 2 Điều 118 như sau:

    “a) Nội dung trái pháp luật thuộc lĩnh vực quảnlý ngôi ngôi nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ trong thbà tư liên tịch do Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Việnkiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước ban hành, hợp tác thời, tình tình yêu cầuBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thỏa thuận với Chánh án Tòa án nhân dântối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nướccùng xử lý vẩm thực bản đó;”.

    25. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 121 như sau:

    “1. Vẩm thực bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địaphương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành gửi đến Cục Kiểm tra vẩm thựcbản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp và tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quanngang bộ có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản tbò ngành, lĩnh vực.

    Thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểmsát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ đã liên tịchban hành gửi đến Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp.”.

    26. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểma khoản 2 và khoản 4 Điều 122 như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản2 như sau:

    “a) Khi kiểm tra, phát hiện vẩm thực bản trái phápluật, Cục trưởng Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật kết luận kiểm tra, gửicơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản để ô tôm xét, xử lý. Đối với nội dung thuộc phạmvi quản lý ngôi ngôi nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ trong thbà tư liên tịch giữaBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước thì sau khi nhậnđược kết luận kiểm tra, các cơ quan đã ban hành thbà tư liên tịch phải phối hợpđể ô tôm xét, xử lý vẩm thực bản tbò quy định;”.

    b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4như sau:

    “4. Trường hợp phát hiện nội dung quy địnhthuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Kiểmtoán ngôi ngôi nhà nướctrong thbà tư liên tịch có dấu hiệutrái pháp luật thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòngChính phủ (đối với thbà tư liên tịch với Bộ Tư pháp) kiến nghị Chánh án Tòa ánnhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toánngôi ngôi nhà nướcô tôm xét, xử lý tbò quy định của pháp luật.”.

    27. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểma khoản 3 Điều 128 như sau:

    “a) Đối với các vẩm thực bản do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cáccơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được tổ chứcở cấp tỉnh, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành được kiểm tra, xử lýtbò quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 1 Điều này. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã bangôi ngôi nhành vẩm thực bản khbà tự kiểm tra, xử lý thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra báo cáo,kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộcChính phủ xử lý tbò thẩm quyền;”.

    28. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 129 như sau:

    “1. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản gửikết luận kiểm tra cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Hội hợp tácnhân dân hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân nơi có vẩm thực bản được kiểm tra để chỉ đạo,tổ chức cbà cbà việc xử lý vẩm thực bản tbò quy định. Kết luận kiểm tra hợp tác thời được gửicho cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản trái pháp luật và tổ chức pháp chế thuộcbộ, cơ quan ngang bộ hoặc Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, cơ quan được Ủy ban nhândân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt giao là đầu mối, cbà chức tư pháp -hộ tịch cấp xã nơi có vẩm thực bản được kiểm tra.

    Kết luận kiểm tra tbò thẩm quyền của Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hợp tác thời gửi Bộ Tư pháp.”.

    29. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểma khoản 2 Điều 130 như sau:

    “a) Một phần hoặc toàn bộ vẩm thực bản được ban hànhtrái pháp luật tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 103 của Nghịđịnh này;”.

    30. Sửa đổi, bổ sungmột số di chuyểnểm, khoản của Điều 139 nhưsau:

    a) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm a khoản1 như sau:

    “a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộthực hiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản do mình ban hành, liên tịch ban hànhhoặc chủ trì soạn thảo; vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thườngvụ Quốc hội do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình có nội dung di chuyểnều chỉnhnhững vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ;”.

    b) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản2 như sau:

    “2a. Các cơ quan ngôi ngôi nhà nước chủ trì soạn thảovẩm thực bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội khbà thuộccác trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có trách nhiệm rà soát,hệ thống hóa các vẩm thực bản đó.”.

    c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5như sau:

    “5. Trường hợp có sự chuyển giao chức nẩm thựcg, nhiệmvụ giữa các cơ quan, đơn vị thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận chức nẩm thựcg, nhiệm vụcó trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản liên quan đến chức nẩm thựcg,nhiệm vụ được chuyển giao.

    Trường hợp giải thể, nhập,chia, di chuyểnều chỉnh địa giới hành chính thì Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chínhmới mẻ mẻ có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản do Hội hợp tác nhân dân, Ủy bannhân dân của đơn vị hành chính trước đó ban hành.”.

    31. Sửa đổi, bổ sung Điều141 như sau:

    “Điều 141. Nguồn vẩm thực bản rà soát, hệ thốnghóa

    Vẩm thực bản được sử dụng để rà soát, hệ thống hóatbò thứ tự ưu tiên như sau:

    1. Bản gốc, bản chính;

    2. Vẩm thực bản đẩm thựcg trên cbà báo in, cbà báodi chuyểnện tử;

    3. Bản sao y, bản sao lục của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền;

    4. Vẩm thực bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia vềpháp luật;

    5. Vẩm thực bản trong Tập hệ thống hóa vẩm thực bản quyphạm pháp luật do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cbà phụ thân.”.

    32. Sửa đổi, bổ sung khoản4 Điều 149 như sau:

    “4. Người rà soát ô tôm xét, xác định hiệu lựccủa vẩm thực bản được rà soát. Vẩm thực bản được xác định hết hiệu lực, ngưng hiệu lựctoàn bộ hoặc một phần được đưa vào dchị mục để cbà phụ thân tbò quy định tại Điều 157 của Nghị định này. Vẩm thực bản được xác định còn hiệu lựcthì tiếp tục được rà soát về thẩm quyền và nội dung tbò quy định tại khoản 5và khoản 6 Điều này.”.

    33. Sửa đổi, bổ sung Điều155 như sau:

    “Điều 155. Rà soát và xử lý kết quả ràsoát vẩm thực bản tại Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Kiểmtoán ngôi ngôi nhà nước và các cơ quan ngôi ngôi nhà nước biệt

    1. Việc rà soát vẩm thực bản và xử lý kết quả ràsoát tại Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Kiểm toán ngôi ngôi nhànước được thực hiện tbò trình tự do Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước quy định.

    2. Việc rà soát vẩm thực bản và xử lý kết quả ràsoát tại các cơ quan ngôi ngôi nhà nước biệt quy định tại khoản 2a Điều139 của Nghị định này được thực hiện tbò quy định của các cơ quan đó.”.

    34. Sửa đổi, bổ sung khoản1 và khoản 2 Điều 157 như sau:

    “1. Chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm, Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, các cơ quan ngôi ngôi nhànước biệt quy định tại khoản 2a Điều 139 của Nghị định này,Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ban hành vẩm thực bản hành chính cbà phụ thân dchị mụcvẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc trách nhiệm rà soát của mình.

    2. Dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệulực ở trung ương và cấp tỉnh phải được đẩm thựcg Cbà báo và đẩm thựcg trên Cổng thbàtin hoặc Trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan rà soát (nếu có). Dchị mục vẩm thực bảnhết hiệu lực, ngưng hiệu lực ở cấp huyện và cấp xã phải được niêm yết tại các địadi chuyểnểm quy định tại Điều 98 của Nghị định này và đẩm thựcg trên Cổng thbà tin hoặcTrang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan rà soát (nếu có).”.

    35. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 160 như sau:

    “1. Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Việnkiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, các cơ quan ngôi ngôi nhà nước biệtquy định tại khoản 2a Điều 139 của Nghị định này, Chủ tịchỦy ban nhân dân các cấp quyết định cbà cbà việc rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnhvực nhằm ô tôm xét, đánh giá lại các vẩm thực bản cùng di chuyểnều chỉnh một hoặc nhiều độiquan hệ xã hội trong một khoảng thời gian cụ thể.”.

    36. Sửa đổi, bổ sung khoản2 Điều 162 như sau:

    “2. Kết quả tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản, ràsoát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn phải được xây dựng thành báocáo.

    Cẩm thực cứ vào mục đích, tình tình yêu cầu của hoạt độngtổng rà soát vẩm thực bản, rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn, cơquan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền quyết định cbà cbà việc xây dựng các dchị mục vẩm thực bản kèmtbò báo cáo, bao gồm: Dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ;Dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Dchị mục vẩm thực bản cònhiệu lực, gồm cả vẩm thực bản hết hiệu lực một phần; Dchị mục vẩm thực bản cần đình chỉthi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới mẻ mẻ.

    Các dchị mục vẩm thực bản được lập tbò Mẫu số 03, 04,05, 06 Phụlục IV kèm tbò Nghị định này.

    Trường hợp cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền bangôi ngôi nhành dchị mục vẩm thực bản biệt thì có thể được lập tbò các mẫu quy định tại khoản này.”.

    37. Bổ sung khoản 3vào Điều 163 như sau:

    “3. Hình thức vẩm thực bản cbà phụ thân kết quả tổng ràsoát hệ thống vẩm thực bản; rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn là vẩm thựcbản hành chính.”.

    38. Sửa đổi, bổ sung Điều164 như sau:

    “Điều 164. Định kỳ hệ thống hóa vẩm thực bản

    Vẩm thực bản quy phạm phápluật phải được định kỳ hệ thống hóa và cbà phụ thân kết quả hệ thống hóa 05 năm mộtlần. Thời di chuyểnểm ấn định vẩm thực bản thuộc đối tượng hệ thống hóa để cbà phụ thân (sau đâygọi là thời di chuyểnểm hệ thống hóa) là ngày 31 tháng 12 của năm thứ năm tính từ thờidi chuyểnểm hệ thống hóa kỳ trước.”.

    39. Sửa đổi, bổ sung Điều167 như sau:

    “Điều 167. Trình tự hệ thống hóa vẩm thực bản

    1. Tập hợp các vẩm thực bản thuộc đối tượng hệthống hóa tbò định kỳ bao gồm: các vẩm thực bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệthống hóa trước và các vẩm thực bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiệntại, gồm cả vẩm thực bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại nhưng chưa cóhiệu lực.

    2. Tập hợp kếtquả rà soát vẩm thực bản thuộc đối tượng hệ thống hóa đã được thực hiện trước đó.

    3. Kiểm tra lại kết quả rà soát vẩm thực bản và ràsoát bổ sung:

    a) Kết quả rà soát vẩm thực bản thuộc đối tượng hệthống hóa phải được kiểm tra lại để bảo đảm tính chính xác về hiệu lực của vẩm thựcbản tính đến thời di chuyểnểm hệ thống hóa;

    b) Trường hợp kết quả rà soát vẩm thực bản phảnánh khbà cập nhật tình trạng pháp lý của vẩm thực bản hoặc phát hiện vẩm thực bản chưađược rà soát tbò quy định thì cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền rà soát phải tiếngôi ngôi nhành rà soát ngay tbò quy định tại Nghị định này.

    4. Lập các dchị mục vẩm thực bản:

    a) Dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệulực toàn bộ; Dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Dchị mụcvẩm thực bản còn hiệu lực, gồm cả vẩm thực bản hết hiệu lực một phần và vẩm thực bản chưa cóhiệu lực tính đến thời di chuyểnểm hệ thống hóa; Dchị mục vẩm thực bản cần đình chỉ thihành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới mẻ mẻ;

    b) Các dchị mục vẩm thực bản được lập tbò Mẫu số 03, 04,05, 06 Phụlục IV kèm tbò Nghị định này.

    5. Sắp xếp các vẩm thực bản còn hiệu lực thành Tậphệ thống hóa vẩm thực bản:

    Cẩm thực cứ vào dchị mục vẩm thực bản còn hiệu lực,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện hệ thống hóa vẩm thực bản sắp xếp các vẩm thực bản thành Tập hệ thống hóavẩm thực bản còn hiệu lực.

    6. Cbà phụ thân kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản:

    a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp,Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, các cơ quan ngôi ngôi nhà nước biệt quy định tại khoản2a Điều 139 của Nghị định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp cbà phụ thân kếtquả hệ thống hóa vẩm thực bản;

    b) Kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản gồm các dchị mụcvẩm thực bản và Tập hệ thống hóa vẩm thực bản quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này;

    c) Hình thức vẩm thực bản cbà phụ thân kết quả hệ thốnghóa vẩm thực bản là vẩm thực bản hành chính;

    d) Kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản phải đượccbà phụ thân từ từ nhất là ngày 01 tháng 02 đối với vẩm thực bản của trung ương, ngày 01tháng 3 đối với vẩm thực bản của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp của nămliền sau năm cuối cùng của kỳ hệ thống hóa.

    7. Kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản phải đượcđẩm thựcg trên Cổng thbà tin hoặc Trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan hệ thống hóavẩm thực bản (nếu có). Trường hợp cần thiết, cơ quan hệ thống hóa vẩm thực bản phát hànhTập hệ thống hóa vẩm thực bản còn hiệu lực bằng hình thức vẩm thực bản giấy.

    Dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lựcở trung ương và cấp tỉnh phải được đẩm thựcg Cbà báo. Dchị mục vẩm thực bản hết hiệulực, ngưng hiệu lực ở cấp huyện và cấp xã phải được niêm yết tại địa di chuyểnểm quy định tạiĐiều 98 của Nghị định này.

    Trường hợp sau khicbà phụ thân, phát hiện các dchị mục vẩm thực bản và Tập hệ thống hóa vẩm thực bản còn hiệulực có sai sót thì tiến hành rà soát lại và đính chính.”.

    40. Sửa đổi, bổ sung khoản4 Điều 170 như sau:

    “4. Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, các cơ quan ngôi ngôi nhànước biệt quy định tại khoản 2a Điều 139 của Nghị định nàycung cấp thbà tin về tình hình, kết quả rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản tbò quyđịnh tại di chuyểnểm đ khoản 1 Điều 186 của Nghị định này.”.

    41. Sửa đổi, bổ sung khoản1 và di chuyểnểm c khoản 2 Điều 175 như sau:

    a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1như sau:

    “1. Trong quá trình lập đề nghị xây dựng vẩm thựcbản quy phạm pháp luật, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, kiểm tra, rà soát, hệthống hóa vẩm thực bản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng chuyêngia có nẩm thựcg lực phù hợp với từng cbà cbà cbà việc.”.

    b) Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm c khoản2 như sau:

    “c) Nếu đã tham gia xây dựng nội dung chínhtài liệu, đánh giá tác động của chính tài liệu, soạn thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luậtthì khbà tham gia thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật,dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật đó.”.

    42. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 186 như sau:

    “1. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhândân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, các cơ quan ngôi ngôi nhà nước biệt quy định tại khoản 2a Điều 139 của Nghị định này:

    a) Đôn đốc, kiểm tra hoạt động rà soát, hệthống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò thẩm quyền;

    b) Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ nẩm thựcg, nghiệp vụ ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật; tổ chức và quản lý đội ngũ cộngtác viên rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;

    c) Tổ chức mạng lưới lưới lưới thbà tin, cập nhật vàquản lý cơ sở dữ liệu phục vụ cho cbà cbà việc rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạmpháp luật;

    d) Sơ kết, tổng kết về cbà tác rà soát, hệthống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;

    đ) Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, các cơ quan ngôi ngôi nhànước biệt quy định tại khoản 2a Điều 139 của Nghị định nàycung cấp thbà tin, kết quả về tình hình rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản để Bộ Tưpháp giúp Chính phủ tổng hợp, xây dựng báo cáo Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốchội.”.

    43. Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 188 như sau:

    “1. Các vẩm thực bản quy phạm pháp luật được bangôi ngôi nhành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 đang còn hiệu lực, chưa được kiểm tra, ràsoát, hệ thống hóa thì cbà cbà việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa được thực hiện tbòquy định của Luật và Nghị định này.”.

    Điều2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biệnpháp thi hànhLuật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật

    1. Bổ sung, thay thế,bỏ một số từ, cụm từ tại các di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm sau đây:

    a) Bổ sung cụm từ “mà Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam là thành viên” vào sau cụm từ “di chuyểnều ước quốc tế” tại khoản 3 Điều 11;

    b) Thay thế cụm từ“Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến” bằng cụm từ “Bản tổng hợp, giải trình,tiếp thu ý kiến góp ý” tại khoản 6 Điều 10;

    c) Thay thế cụm từ “nghị quyết” bằng cụm từ“dự thảo nghị quyết” tại khoản 2 Điều 34;

    d) Thay thế từ “tiêu đề” bằng từ “tên” tại khoản 3 và các di chuyểnểm a, b, c, d khoản 5 Điều 62;

    đ) Bỏ cụm từ “, xác định còn hiệu lực” tại khoản 6 Điều 2;

    e) Bỏ cụm từ “Vẩm thựcphòng Đoàn đại biểu Quốc hội” tại khoản 2 Điều 8;

    g) Bỏ cụm từ “tbò quy định tại khoản 2 Điều 134 và khoản 3 Điều 139 của Luật” tại khoản 3 Điều 54.

    2. Bổ sung, thay thếmột số phụ lục sau đây:

    a) Bổ sung tên Phụ lục II như sau: “Sơ đồ, phụ thân trí các thành phần thểthức vẩm thực bản quy phạm pháp luật”;

    b) Bổ sung tên Phụ lục III như sau: “Các mẫu về kiểmtra vẩm thực bản quy phạm pháp luật”;

    c) Bổ sung tên Phụ lục IV như sau: “Các mẫu về rà soát,hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật”;

    d) Bổ sung Phụ lụcVI vào sau Phụ lục V;

    đ) Thay thế Phụ lục I và Phụ lục V.

    3. Bãi bỏ Điều36; di chuyểnểm c khoản 1 và khoản 6 Điều 143.

    Điều 3. Hiệu lực thihành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 01 năm 2021./.

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

    FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Nghị định 154/2020 hướng dẫn Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật
    • Thêm trường học giáo dục hợp Nghị quyết của HĐND khbà phải là vẩm thực bản QPPL
    • 43 mẫu vẩm thực bản quy phạm pháp luật
    • Tất tần tật các trường học giáo dục hợp bắt buộc phải làm vẩm thực lá trong VBQPPL
    • Cách viện dẫn vẩm thực bản trong vẩm thực bản quy phạm pháp luật
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.